MAGNESI SULFAT
Magnesii sulfas
MgSO4.7H2O P.t.l: 246,5
Magnesi sulfat
phải chứa từ 99,0 đến 100,5% MgSO4,
tính theo chế phẩm đã làm khô.
Tính chất
Bột
kết tinh trắng hay tinh thể không màu, bóng.
Dễ tan trong
nước, rất dễ tan trong nước sôi, thực
tế không tan trong ethanol 96%.
Định tính
Hòa tan 0,50 g
chế phẩm trong 10 ml nước.
Dung dịch phải cho phản ứng định tính của
magnesi và sulfat (Phụ lục 8.1).
Độ trong và màu sắc của dung dịch
Dung dịch
S: Hòa tan 5,0 g
chế phẩm trong nước
và pha loãng thành 50 ml bằng cùng dung môi.
Dung dịch S
phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục
9.3, phương pháp 2).
Giới hạn acid - kiềm
Thêm 0,05 ml dung dịch đỏ phenol (TT)
vào 10 ml dung dịch S. Dung dịch phải chuyển màu khi
thêm không được quá 0,2 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,01 M (CĐ) hoặc dung dịch natri hydroxyd 0,01 M (CĐ).
Clorid
Không
được quá 300 phần triệu (Phụ lục 9.4.5).
Lấy 1,7 ml
dung dịch S pha loãng với nước
thành 15 ml và tiến hành thử.
Arsen
Không
được quá 2 phần triệu (Phụ lục 9.4.2).
Lấy 0,5 g
chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp A.
Sắt
Không
được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.13).
Lấy 5 ml
dung dịch S pha loãng với nước
thành 10 ml và tiến hành thử.
Kim loại nặng
Không được
quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).
Lấy 12 ml
dung dịch S và tiến hành thử theo phương pháp 1.
Dùng dung dịch chì mẫu 1 phần
triệu (TT) để chuẩn bị mẫu
đối chiếu.
Mất khối lượng do làm khô
Từ 48,0
đến 52,0% (Phụ lục 9.6).
(0,500 g; 110 –
120 oC; 1 giờ; sau đó 400 oC đến khối
lượng không đổi).
Định lượng
Hòa tan 0,450 g
chế phẩm trong 100 ml nước
và tiến hành chuẩn độ theo phương pháp
định lượng magnesi bằng chuẩn độ
complexon (Phụ lục 10.5).
1 ml dung dịch natri edetat 0,1 M (CĐ)
tương đương với 12,04 mg MgSO4.
Bảo quản
Đựng
trong chai, lọ kín, tránh ánh sáng.